img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Tổng hợp điểm chuẩn vào 10 tại Hà Nội 3 năm qua

Tác giả HuongNTT9 10:32 10/07/2025 50

Dưới đây là tổng hợp điểm chuẩn vào lớp 10 tại Hà Nội trong 3 năm qua (2023, 2024, 2025) của các trường trên địa bàn Hà Nội, cũng như những biến động chung và các thông tin thí sinh cần lưu ý sau khi biết điểm thi.

Tổng hợp điểm chuẩn vào 10 tại Hà Nội 3 năm qua
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

Tối 4/7, Sở GD&ĐT Hà Nội đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 của hơn 100 trường THPT công lập khối không chuyên. Đây là năm đầu tiên học sinh thi lớp 10 theo chương trình mới với 3 môn thi Toán - Ngữ văn - Ngoại ngữ. 

Đặc biệt, cách tính điểm chuẩn vào 10 của năm 2025 cũng có sự khác biệt so với mọi năm. Cụ thể như sau:

  • Từ năm 2024 trở về trước, điểm chuẩn được tính theo công thức: Điểm xét tuyển = (Điểm Ngữ văn + Điểm Toán) * 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (tối đa 50 điểm).
  • Từ năm 2025, điểm chuẩn được tính theo công thức: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích (nếu có) (không nhân hệ số).

Điểm chuẩn vào lớp 10 cụ thể của các trường như sau:

1. Điểm chuẩn KVTS 1: Ba Đình, Tây Hồ

Trường 2023 2024 2025
THPT Nguyễn Trãi 39,75 38,5 20,25
THPT Phạm Hồng Thái 40,75 37,5 22,75
THPT Phan Đình Phùng 42,75 41,75 25,25
THPT Tây Hồ 38,75 37,75 21,75

2. Điểm Chuẩn KVTS 2: Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng

Trường 2023 2024 2025
THPT Đoàn Kết 40 23,75 20,75
THPT Thăng Long 41 42,25 24,25
THPT Trần Nhân Tông 39,75 39,75 22,5
THPT Trần Phú 41,75 39,5 23,75
THPT Việt Đức 43 41,25 25,25

3. Điểm chuẩn KVTS 3: Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy

Trường 2023 2024 2025
THPT Cầu Giấy 41,5 40 23,75
THPT Yên Hoà 42,25 42,5 25
THPT Đống Đa 39,5 36,5 22
THPT Kim Liên 43,25 41,75 25,5
THPT Lê Quý Đôn 41 39,75 23,75
THPT Quang Trung 40 37,75 22,75
THPT Nhân Chính 41 41,25 24
THPT Khương Đình 38,25 36,75 20,25
THPT Khương Hạ 37,5 36 20,25
THPT Trần Hưng Đạo 38 38,25 20,5

4. Điểm chuẩn KVTS 4: Hoàng Mai, Thanh Trì

Trường 2023 2024 2025
THPT Hoàng Văn Thụ 37,25 38,25 20,5
THPT Trương Định 38,5 37,25 21,25
THPT Việt Nam – Ba Lan 37,75 39 21,25
THPT Ngọc Hồi 32 37,75 20
THPT Ngô Thì Nhậm 37 34,25 21,25
THPT Nguyễn Quốc Trinh 35 31,25 18,5
THPT Đông Mỹ 35,5 33 17,5

5. Điểm chuẩn KVTS 5: Long Biên, Gia Lâm

Trường 2023 2024 2025
THPT Cao Bá Quát 38,25 35,75 21,5
THPT Dương Xá 35 36,25 18,75
THPT Nguyễn Văn Cừ 37,75 35 18,75
THPT Yên Viên 36,75 36 19,25
THPT Lý Thường Kiệt 38,75 36,5 21
THPT Nguyễn Gia Thiều 41,75 41,75 25
THPT Phúc Lợi 37,75 37,75 14,5
THPT Thạch Bàn 36,5 36,5 17,75

6. Điểm chuẩn KVTS 6: Sóc Sơn, Đông Anh, Mê Linh

Trường 2023 2024 2025
THPT Đa Phúc 32,25 36,25 18,75
THPT Kim Anh 31 32 17
THPT Minh Phú 29 29,75 15,5
THPT Sóc Sơn 34,25 34,75 19,75
THPT Trung Giã 32,5 29,75 17,25
THPT Xuân Giang 30,5 31,25 16,5
THPT Bắc Thăng Long 35,25 35,25 20,75
THPT Cổ Loa 36,75 35 20,25
THPT Đông Anh 34,25 34 18,5
THPT Liên Hà 37,5 35,5 20,25
THPT Vân Nội 34 34 19
THPT Mê Linh 35 35,5 18,75
THPT Quang Minh 30,5 29,5 16,75
THPT Tiền Phong 31,5 31 16,5
THPT Tiến Thịnh 27 26 14,75
THPT Tự Lập 26 28,25 13,5
THPT Yên Lãng 32,75 31 18,75

7. Điểm chuẩn KVTS 7: Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Hoài Đức, Đan Phượng

Trường 2023 2024 2025
THPT Nguyễn Thị Minh Khai 41 41,25 24,75
THPT Xuân Đỉnh 39,75 40,25 23,5
THPT Mỹ Đình 40 39,5 23
THPT Thượng Cát 36,25 37,25 19
THPT Đại Mỗ 34,75 35,25 18,75
THPT Xuân Phương 37,25 37,75 20
THPT Trung Văn 37,25 36,75 20
THPT Hồng Thái 30,25 29,5 16,75
THPT Tân Lập 33 34 16,75
THPT Hoài Đức A 34,5 36,25 19
THPT Hoài Đức B 33,25 34,75 19,25
THPT Hoài Đức C 30,25 32,25 17,75
THPT Vạn Xuân 31,5 33,25 17

8. Điểm Chuẩn KVTS 8: Phúc Thọ, Sơn Tây, Ba Vì

Trường 2023 2024 2025
THPT Ngọc Tảo 29 26,25 15,5
THPT Phúc Thọ 28,5 29 16
THPT Vân Cốc 24,75 26,5 14,5
THPT Tùng Thiện 33 33,75 20,5
THPT Xuân Khanh 22,25 24,5 13
THPT Ba Vì 24,5 22,5 14
THPT Bất Bạt 17 25 12
Phổ thông Dân tộc nội trú 29,25 33 16,75
THPT Ngô Quyền - Ba Vì 27,75 29,75 16,25
THPT Quảng Oai 30,75 30,25 17,5
THPT Minh Quang 17 18 10

9. Điểm Chuẩn KVTS 9: Thạch Thất, Quốc Oai

Trường 2023 2024 2025
THPT Bắc Lương Sơn 17 20 10
THPT Hai Bà Trưng - Thạch Thất 25 26 13,25
THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất 28,75 27,75 13,75
THPT Thạch Thất 33 31,25 17,25
THPT Minh Hà 25,75 24,75 14
THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai 28,75 28 16
THPT Minh Khai 27,5 26,5 15,2
THPT Quốc Oai 36,25 35,75 21
THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai 27,75 27,25 15

10. Điểm Chuẩn KVTS 10: Hà Đông, Chương Mỹ, Thanh Oai

Trường 2023 2024 2025
THPT Chúc Động 29,75 30,25 16,25
THPT Chương Mỹ A 37 36 21
THPT Chương Mỹ B 26 27,25 14
THPT Lê Quý Đôn 42,25 42,5 25,5
THPT Thanh Oai A 28,75 31,25 15,5
THPT Thanh Oai B 32 34 16,5
THPT Nguyễn Du 30,25 30,75 16
THPT Trần Hưng Đạo (Hà Đông) 35 37 20,75
THPT Xuân Mai 30 30 16
THPT Nguyễn Văn Trỗi 22,5 26,25 13,5
THPT Quang Trung (Hà Đông) 40 39,25 23,25

11. Điểm Chuẩn KVTS 11: Ứng Hòa, Mỹ Đức

Trường 2023 2024 2025
THPT Hợp Thanh 24 23 13,75
THPT Mỹ Đức A 31,75 31,75 15,5
THPT Mỹ Đức B 27 27,5 16,5
THPT Mỹ Đức C 22 19 12,5
THPT Đại Cường 22 21 10
THPT Lưu Hoàng 17 20 10
THPT Trần Đăng Ninh 27,25 27,5 14,75
THPT Ứng Hòa A 29 29,25 12
THPT Ứng Hòa B 23 23 10

12. Điểm Chuẩn KVTS 12: Phú Xuyên, Thường Tín

Trường 2023 2024 2025
THPT Thường Tín 34 32 20
THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín 32 29,75 15
THPT Lý Tử Tấn 26,5 28 14
THPT Tô Hiệu - Thường Tín 27,25 26,75 15
THPT Vân Tảo 30,5 28,5 15,75
THPT Đồng Quan 28,75 28 15
THPT Phú Xuyên A 27,75 28,25 15,25
THPT Phú Xuyên B 25,75 23 14
THPT Tân Dân 24,5 25,25 13,5

 

Theo các chuyên gia về tuyển sinh của Hà Nội, sự thay đổi cách tính điểm này là yếu tố tác động để điểm chuẩn tăng nhẹ ở nhóm trường tốp trên khu vực nội thành. Lý do tỉ lệ điểm giỏi ở môn tiếng Anh của học sinh khu vực nội thành thường cao, trong khi năm nay cả ba môn thi đều tính hệ số 1. 

Đặc biệt, giữa trong nội thành và ngoại có độ chênh quá lớn khi điểm chuẩn khu vực này với khu vực kia lên hơn 10 điểm. Với thực trạng này, áp lực tuyển sinh lớp 10 của Hà Nội sẽ vẫn tăng nhiệt trong những năm tới.

Theo quy định của Sở GD&ĐT Hà Nội, mỗi thí sinh sẽ có 3 nguyện vọng vào lớp 10 không chuyên. Trong đó, nguyện vọng 1 và 2 nằm trong một khu vực tuyển sinh (Hà Nội có 12 khu vực tuyển sinh). Nguyện vọng 3 nằm trong khu vực bất kỳ. 

Thí sinh đã trúng tuyển nguyện vọng 1 không được xét tiếp nguyện vọng 2, 3. Điểm chuẩn nguyện vọng 2 sẽ cao hơn 1,0 điểm, điểm chuẩn nguyện vọng 3 sẽ cao hơn 2,0 điểm so với điểm chuẩn (nguyện vọng 1).

Các mốc thời gian thí sinh cần lưu ý

Đừng quên lưu lại thông tin quan trọng và thường xuyên cập nhật, theo dõi các thông báo chính thức từ Bộ GD&ĐT và Sở GD&ĐT địa phương để không bị động trong kỳ tuyển sinh quyết định tương lai!

| đánh giá
Hotline: 0987810990